Thành Tiền | 0đ |
---|---|
Tổng Tiền | 0đ |
Mái hiên nhựa đẹp đang dần trở nên thịnh hành trong cuộc sống hiện nay với sự đa dạng về mẫu mã, màu sắc, cũng như nét thẩm mỹ riêng biệt không lẫn với bất kỳ chất liệu nào, đi kèm với giá thành phải chăng nên nhận được sự quan tâm lớn từ người dùng. Dưới đây, là những chia sẻ chuyên sâu để bạn có thể hiểu rõ về dạng mái che bằng nhựa nhé!
Tìm hiểu thêm: Mái hiên di động
Mục lục:
Mái hiên nhựa là dạng mái che dùng để che mưa che nắng, sử dụng tấm nhựa Polycarbonate làm chất liệu chính cho phần mái. Nhựa Polycarbonate có tính chất nhẹ, cứng cáp, khả năng truyền ánh sáng, uốn cong tốt nên thường được gọi với cái tên khác là mái hiên nhựa thông minh hay mái hiên nhựa lấy sáng.
Mái hiên nhựa thường được cấu thành với phần mái được làm từ nhựa Polycarbonate và phần khung thường được làm từ đa dạng các chất liệu khác nhau như thép, nhôm, sắt hoặc Inox. Sản phẩm mái che nhựa Poly này thường trong suốt hoặc có màu đa dạng theo sở thích để bạn có thể thoải mái lựa chọn nhằm tăng tính thẩm mỹ cho ngôi nhà.
Tương tự như các loại mái hiên khác trên thị trường hiện nay, cấu tạo của mái hiên nhựa đẹp cũng có 2 phần chính gồm: Phần mái che bằng nhựa và phần khung nâng đỡ.
Có 3 loại chính thường được sử dụng cho phần mái nhựa gồm loại: rỗng ruột, đặc ruột và sóng. Dựa vào những yếu tố dưới đây, bạn có thể tham khảo và lựa chọn cho mình một loại phù hợp nhất nhé!
Đây là sản phẩm mái che có những khe rãnh xếp thành từng ô vuông và không đặc ruột. Những khe rãnh ô vuông này có khả năng cách nhiệt rất tốt. Tuy nhiên, vì đặc tính rỗng ruột nên sẽ có khả năng chịu lực kém hơn loại mái nhựa đặc ruột. Sản phẩm mái nhựa rỗng ruột thường sẽ có tuổi thọ từ 5 đến 10 năm.
Thông số kỹ thuật của mái nhựa rỗng ruột:
Nếu các bạn cân nhắc đến độ bền cũng như tuổi thọ khi sử dụng thì mái nhựa đặc ruột là một sự lựa chọn tối ưu, với tuổi thọ lên đến trên 15 năm. Loại đặc ruột này được đánh giá là rất bền trong khi có mức chi phí thấp hơn so với kính.
Thông số kỹ thuật của mái nhựa đặc ruột:
Phần mái nhựa lượn sóng sẽ có phần sóng giống với phần sóng trên các mái hiên tôn, điểm khác biệt là những phần sóng này được làm từ chất liệu Poly thay vì bằng tôn ở mái hiên tôn. Tuổi thọ trung bình của các loại mái nhựa bằng sóng này thường kéo dài từ 5 đến 7 năm, đổi lại chi phí thi công cũng thuộc hàng rẻ trong các chất liệu.
Thông số kỹ thuật của mái nhựa lượn sóng:
Một bộ khung chắc chắn sẽ góp phần mang đến sự an toàn, nét thẩm mỹ cho không gian lắp đặt và sử dụng. Bộ khung cũng góp phần làm tăng tuổi thọ. Có 3 chất liệu chính làm nên bộ khung gồm có:
Đây là bộ khung có tính thẩm mỹ, an toàn cao, bền bỉ và chống gỉ sét. Tuy nhiên, Inox luôn là chất liệu có giá thành cao nên thường không được ưu tiên lựa chọn sử dụng khi thi công mái hiên bằng nhựa mà nó thường được sử dụng cho phần mái hiên bằng kính.
Đây là bộ khung nhận được nhiều sự lựa chọn sử dụng nhất của khách hàng hiện nay với từ 80 - 90% số lượng thực tế trên thị trường hiện nay. Lý do vì đây là bộ khung có giá thành rẻ và dễ dàng sơn theo nhiều màu sắc khác nhau mà khách hàng thích.
Có 3 kích thước khung thép hộp phổ biến theo kích cỡ tiêu chuẩn gồm: 30 x 60 x1.4, 40 x 80 x1.4, 50 x 100 x 1.4. Khách hàng có thể thoải mái lựa chọn từng loại kích thước khác nhau. Bên cạnh đó, đây cũng là bộ khung mang đến sự chắc chắn, cứng cáp và an toàn cho người sử dụng.
Thường được ưu tiên sử dụng cho các dự án có diện tích lớn. Đây được xem là phần khung rất chắc chắn, an toàn và có nét thẩm mỹ cao. Tuy nhiên, với những ưu điểm trên thì phần khung thép kết cấu có giá thành cao hơn bộ khung thép hộp mạ kẽm.
Ngoài ra, cấu tạo tổng thể của mái hiên nhựa còn có các linh kiện đi kèm khác nữa như ốc, vít, thanh nẹp,…
Với những ưu điểm vượt trội mà mái hiên nhựa mang lại thì ngày càng có nhiều người lựa chọn để sử dụng. Dưới đây, Hùng Linh gửi đến bạn 3 loại mái nhựa khác nhau thường được sử dụng gồm:
Đây là tấm lợp mái bằng Polycarbonate sử dụng loại nhựa trong suốt với những hạt nhựa chất lượng cao cấp nhất trên thế giới hiện nay, với 2 loại chính là đặc ruột và rỗng ruột. Tấm nhựa Poly có những ưu điểm vượt trội như khả năng chịu nhiệt tốt, chống cháy. Tuy nhiên khả năng lấy sáng vẫn thấp hơn kính từ 10% đến 15%.
Giá thành của các tấm Poly với kích thước 2.1m x 5.8m từ 1.000.000 VNĐ đến 3.000.000 VNĐ/tấm.
Nhựa Composite là loại nhựa khá phổ biến trong cuộc sống hiện nay, với thành phần chính được làm từ các sợi carbon, sợi thủy tinh , nhựa Polyeste và những thành phần khác như sợi Nomex, sợi gốm, sợi tổng hợp giúp ổn định nhiệt,…
Giá thành hiện nay của các tấm mái lợp bằng nhựa Composite sẽ dao động từ 60.000 - 350.000 VNĐ/tấm với khổ chung rộng 1070mm.
Mica là một loại nhựa dẻo được dùng nhằm thay thế cho thủy tinh. Ngày nay, có nhiều sản phẩm đang sử dụng đến loại tấm nhựa này. Nguồn gốc xuất xứ thường đến từ các quốc gia như Trung Quốc, Malaysia, Nhật Bản và Đài Loan. Trong số đó sản phẩm Mica đến từ Đài Loan thường được ưu tiên lựa chọn sử dụng với giá thành rẻ nhưng ổn định.
Giá thành của các tấm nhựa Mica sẽ dao động từ 600.000 VNĐ đến 3.600.000 VNĐ/tấm cho kích thước 1220mm x 2440mm. Riêng những tấm có độ dày từ 10 - 30mm thường sẽ có giá dao động từ 4.000.000 VNĐ - 12.000.000 VNĐ tùy vào độ dày.
Dưới đây là những ưu điểm vượt trội mà sản phẩm mái hiên bằng nhựa mang lại đó cũng là những lý do mà dạng mái che này ngày càng nhận được sự quan tâm sử dụng.
Mái hiên nhựa ra đời đã giải quyết được những khuyết điểm gây mất an toàn khi sử dụng của mái hiên kính mà vẫn giữ được khả năng lấy anh sáng tự nhiên vốn có, vì những lần vỡ do va đập, tự vỡ dẫn đến mất an toàn khi sử dụng.
Mái che nhựa trong được phủ lớp chống tia cực tím dày từ 40 µm, có khả năng chống được hầu hết những loại tia UV trong bước sóng từ 200 - 400 nm, từ đó mang lại sự an toàn về sức khỏe cho người dùng. Ngoài ra, nhựa cũng có khả năng bắt nhựa nhanh, tuy nhiên nên sử dụng thêm tấm phim cách nhiệt nhằm triệt tiêu các vấn đề nắng nóng.
Phần mái được làm từ các tấm nhựa mái hiên có trọng lượng nhẹ khi so với các chất liệu như gỗ, kính, tôn có cùng kích thước độ dày, từ đó giảm thiểu được chi phí tổng thể thông qua việc giảm các chi phí về kết cấu cũng như khung nâng đỡ. Ngoài ra, nhựa mái hiên có thể cuộn tròn được từ đó quá trình vận chuyển, thi công, lắp đặt cũng nhanh chóng hơn.
Qua thời gian các sản phẩm mái hiên nhựa đã chứng minh được rằng chúng là những sản phẩm có độ bền, tuổi thọ cao. Phần mái được làm từ các hạt nhựa Bayer đến từ Đức với chất lượng vượt trội, không bị Oxi hóa theo thời gian. Màu sắc phần mái che có thể bị phai nhưng chất lượng và khả năng lấy sáng vẫn không đổi theo thời gian.
Ngoài các sản phẩm mái hiên nhựa trong thì mái hiên nhựa còn có các màu sắc khác như: màu sữa trong, màu sữa đục, màu xanh hồ, màu nâu, màu trà, màu đỏ, màu vàng,… Để quý khách có thể thoải mái lựa chọn sử dụng màu sắc theo ý thích.
Mái hiên nhựa mang đến một nét thẩm mỹ cao cho không gian sử dụng với sự đa dạng màu sắc cũng như khả năng tùy biến trong việc uống cong, tạo kiểu, từ đó dễ dàng kết hợp với nét kiến trúc vốn có của không gian để mang đến một cảnh quan tổng thể hài hòa vừa phù hợp với ý thích vừa có nét thẩm mỹ cao.
Bên cạnh những ưu điểm vượt trội của mái hiên nhựa mà Hùng Linh vừa nêu ra ở trên thì mái nhựa che nắng cũng có những nhược điểm riêng, dưới đây là những nhược điểm mà bạn có thể cân nhắc trước khi lựa chọn sử dụng:
Trong thực tế cuộc sống, mái hiên nhựa đẹp thường được lựa chọn sử dụng vào trong các dự án, công trình sau:
Việc sử dụng các tấm mái hiên nhựa cho khu vực sân thượng giúp mang đến khả năng truyền tải ánh sáng tự nhiên tốt, nơi này thường được sử dụng làm chỗ phơi đồ, chỗ ngồi trò chuyện của các thành viên trong gia đình hay cũng có thể là nơi để bạn trồng trọt các chậu cây rau hoặc cây cảnh.
Bên cạnh đó, việc trang bị mái hiên nhựa cho khu vực sân thượng mang đến khả năng giảm thiểu những tác động trực tiếp đến ngôi nhà gây hỏng hóc đồ vật và còn giúp giảm tải trọng cho tổng thể ngôi nhà vì thực tế các loại mái hiên bằng nhựa thường rất nhẹ.
Khi đi bơi, bạn sẽ tiếp xúc và chịu ảnh hưởng trực tiếp từ các tia UV đến từ ánh nắng mặt trời. Việc trang bị một bộ mái hiên nhựa cho khu vực hồ bơi vừa đảm bảo nhận được ánh sáng từ thiên nhiên vừa hạn chế được những tia UV gây ảnh hưởng xấu đến các vận động viên bơi lội.
Giếng trời là khu vực mở dùng để đón ánh sáng cho toàn bộ ngôi nhà, sử dụng các mái hiên bằng nhựa sẽ giúp đảm bảo khả năng che nắng che mưa mà vẫn mang đến ánh sáng tự nhiên đủ để cung cấp cho tổng thể ngôi nhà. Ngoài ra, các tấm nhựa thường chắc chắn, khả năng chịu lực cao và dễ dàng để vệ sinh, bảo dưỡng,
Hiên nhà và cửa sổ là 2 khu vực thường được sử dụng để lắp đặt các loại mái hiên khác nhau nhằm tăng thêm nét thẩm mỹ và khả năng che chắn cho khu vực phía trước ngôi nhà. Ngoài khả năng che chắn, thì mái hiên nhựa còn mang lại bóng mát và ánh sáng tự nhiên cho ngôi nhà.
Nhà xe là một trong những khu vực thường được ưu tiên lựa chọn mái hiên nhựa để lắp đặt sử dụng, vì với giá thành rẻ, khả năng truyền tải ánh sáng tốt, chắc chắn, thông thoáng và mang đến không gian mát mẻ cho tông thể nhà xe.
Dưới đây là bảng báo giá hiện tại có trên thị trường dành cho mái hiên nhựa nhằm mục đích tham khảo bạn nhé:
Bảng báo giá mái hiên nhựa đặc ruột:
STT | Tên sản phẩm | Kích thước | ĐVT | Đơn giá |
1 | Mái đặc dày 1.1 mm, gồm các màu sắc: màu trà, trắng trong, xanh hồ, trắng đục | Khổ chiều rộng gồm 1.22m, 1.56m, 1.82m, 2.1m x chiều dài tùy chọn | m2 | 160.000 VNĐ |
2 | Mái đặc dày 1.7 mm, gồm các màu sắc: màu trà, trắng trong, xanh hồ, trắng đục | Khổ chiều rộng gồm 1.22m, 1.56m, 1.82m, 2.1m x chiều dài tùy chọn | m2 | 240.000 VNĐ |
3 | Mái đặc dày 2 mm, gồm các màu sắc: màu trà, trắng trong, xanh hồ, trắng đục | Khổ chiều rộng gồm 1.22m, 1.56m, 1.82m, 2.1m x chiều dài tùy chọn | m2 | 270.000 VNĐ |
4 | Mái đặc dày 2.5 mm, gồm các màu sắc: màu trà, trắng trong, xanh hồ, trắng đục | Khổ chiều rộng gồm 1.22m, 1.56m, 1.82m, 2.1m x chiều dài tùy chọn | m2 | 340.000 VNĐ |
5 | Mái đặc dày 3 mm, gồm các màu sắc: màu trà, trắng trong, xanh hồ, trắng đục | Khổ chiều rộng gồm 1.22m, 1.56m, 1.82m, 2.1m x chiều dài tùy chọn | m2 | 390.000 VNĐ |
6 | Mái đặc dày 4 mm, gồm các màu sắc: màu trà, trắng trong, xanh hồ, trắng đục | Khổ chiều rộng gồm 1.22m, 1.56m, 1.82m, 2.1m x chiều dài tùy chọn | m2 | 525.000 VNĐ |
7 | Mái đặc dày 4.4 mm, gồm các màu sắc: màu trà, trắng trong, xanh hồ, trắng đục | Khổ chiều rộng gồm 1.22m, 1.56m, 1.82m, 2.1m x chiều dài tùy chọn | m2 | 575.000 VNĐ |
8 | Mái đặc dày 5 mm, gồm các màu sắc: màu trà, trắng trong, xanh hồ, trắng đục | Khổ chiều rộng gồm 1.22m, 1.56m, 1.82m, 2.1m x chiều dài tùy chọn | m2 | 645.000 VNĐ |
9 | Mái đặc dày 6 mm, gồm các màu sắc: màu trà, trắng trong, xanh hồ, trắng đục | Khổ chiều rộng gồm 1.22m, 1.56m, 1.82m, 2.1m x chiều dài tùy chọn | m2 | 775.000 VNĐ |
10 | Mái đặc dày 8 mm, gồm các màu sắc: màu trà, trắng trong, xanh hồ, trắng đục | Khổ chiều rộng gồm 1.22m, 1.56m, 1.82m, 2.1m x chiều dài tùy chọn | m2 | 1.200.000 VNĐ |
11 | Mái đặc dày 10 mm, gồm các màu sắc: màu trà, trắng trong, xanh hồ, trắng đục | Khổ chiều rộng gồm 1.22m, 1.56m, 1.82m, 2.1m x chiều dài tùy chọn | m2 | 1.500.000 VNĐ |
Bảng báo giá mái hiên nhựa rỗng ruột:
STT | Tên sản phẩm | Kích thước | ĐVT | Đơn giá |
1 | Mái rỗng với các màu sắc gồm: trắng trong, trắng đục, xanh hồ, xanh lá | Kích thước: 2.1m x 6m x 5mm | Tấm | 1.145.000 VNĐ |
2 | Mái rỗng với các màu sắc gồm: trắng trong, trắng đục, xanh hồ, xanh lá | Kích thước: 2.1m x 6m x 6mm | Tấm | 1.300.000 VNĐ |
3 | Mái rỗng với các màu sắc gồm: trắng trong, trắng đục, xanh hồ, xanh lá | Kích thước: 2.1m x 6m x 8mm | Tấm | 1.600.000 VNĐ |
Bảng báo giá phụ kiện mái hiên nhựa:
STT | Tên sản phẩm | Kích thước | ĐVT | Đơn giá |
1 | Nẹp nhôm | 38mm x 6000mm | Cây | 205.000 VNĐ |
2 | Nẹp nhựa bảo vệ đầu U nhằm bảo vệ tấm rỗng ruột | 45mm x 6000mm | Cây | 99.000 VNĐ |
3 | Nẹp nhựa H6mm cho các tấm rỗng dày 6mm | 55mm x 6000mm | Cây | 165.000 VNĐ |
4 | Nẹp nhựa H6mm cho các tấm rỗng dày 6mm | 38mm x 6000mm | Cây | 210.000 VNĐ |
5 | Lắp đặt, thi công + vật tư + linh kiện | m2 | 135.000 VNĐ |
Khi lựa chọn các tấm mái hiên nhựa để thi công, lắp đặt cho dự án của mình bạn cần lưu ý đến những yếu tố sau đây:
Có 3 loại chính để bạn có thể lựa chọn gồm:
Bạn có thể cân nhắc 3 chất liệu chính gồm:
Có sự đa dạng trong màu sắc của các tấm lợp để bạn có thể thoải mái lựa chọn. Phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng mà bạn có thể đưa ra sự lựa chọn phù hợp. Độ truyền sáng sẽ phụ thuộc rất nhiều vào màu sắc theo thứ tự cao nhất là các màu trong suốt và thấp nhất là các màu tối.
Nguồn gốc xuất xứ thông thường sẽ có 2 loại là xuất xứ trong nước và nước ngoài như Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản,… Qua đó mức giá và chất lượng của các loại này thường sẽ có sự chênh lệch với nhau. Hãy lựa chọn chất liệu theo đúng nhu cầu cá nhân và nên cân nhắc sử dụng các sản phẩm trong nước để có được chế độ bảo hành tốt nhất.
Trên đây là những chia sẻ về mái hiên nhựa đẹp mà Hùng Linh vừa chia sẻ đến bạn. Hy vọng, với những chia sẻ này bạn đã có được cho mình những giải đáp cho thắc mắc của mình, nếu có thắc mắc nào cần hỗ trợ giải đáp hãy liên hệ ngay với Hùng Linh bạn nhé. Chúc bạn thành công trong cuộc sống!
(Tác giả: Nguyễn Đức P.Marketing)